Liên hệ với chúng tôi 0918 795 865
Zalo 0918 795 865
thiet ke website thanh hoa

Hướng dẫn công tác cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma tuý

Hướng dẫn về công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng. Cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma tuý. Cai nghiện bắt buộc tại cơ sở điều trị nghiện ma tuý và quản lý sau cai nghiện ma tuý.

Căn cứ Luật Phòng, chống ma tuý năm 2021; Nghị định số 116/2021/NĐCP ngày 21/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống ma túy, Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy; Công văn số 168/SLĐTBX-PCTNXH ngày 14/02/2023 của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sơn La về việc hướng dẫn công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy. Ủy ban nhân dân huyện đề nghị các cơ quan, đơn vị, UBND các xã, thị trấn triển khai thực hiện hướng dẫn công tác cai nghiện và quản lý sau cai nghiện ma túy, (có danh mục tài liệu và phụ lục biểu mầu kèm theo). 

  1. Hướng dẫn về công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và quản lý sau cai nghiện ma tuý
  2. Đối tượng cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng
  3. a) Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên, không có nơi cư trú ổn định.
  4. b) Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên, có nơi cư trú ổn định.
  5. Thời gian cai nghiện: Từ đủ 6 tháng đến 12 tháng.
  6. Địa điểm và hình thức thực hiện cai nghiện
  7. a) Đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng; tại cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện công lập do cơ quan có thẩm quyền phân bổ, chỉ định.
  8. b) Đối với người nghiện có nơi cư trú ổn định thì được lựa chọn:

b1. Thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ chuyên môn của cơ sở cai nghiện tự nguyện (công lập, ngoài công lập) hoặc đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quy định để hỗ trợ người nghiện thực hiện các giai đoạn 1,2,3 của quy trình theo quy định tại khoản 1, Điều 29 của Luật Phòng chống ma túy năm 2021

(Giai đoạn 1: Tiếp nhận, phân loại; Giai đoạn 2: Điều trị cắt cơn, giải độc điều trị các rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác; Giai đoạn 3: Giáo dục tư vấn, phục hồi hành vi nhân cách) tại cơ sở, đơn vị; còn các giai đoạn còn lại của quy trình (Giai đoạn 4: Lao động trị liệu, học nghề; Giai đoạn 5: Chuẩn bị tái hòa nhập cộng đồng) thực hiện tại gia đình, cộng đồng với sự hỗ trợ, giúp đỡ quản lý của địa phương.

b2. Thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện tại cơ sở cai nghiện (công lập, ngoài công lập) hoặc tại đơn vị sự nghiệp công lập đặt hàng, giao nhiệm vụ.

b3. Thực hiện từng bước do địa phương đặt giai đoạn của quy trình cai nghiện tại gia đình, cộng đồng với sự hướng dẫn chuyên môn của cá nhân, tổ chức đủ điều kiện cung cấp dịch vụ theo quy định và sự hỗ trợ, giúp đỡ quản lý của địa phương.

Ngoài hình thức cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, người nghiện thuộc đối tượng này được lựa chọn hình thức cai nghiện tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện tự nguyện công lập, ngoài công lập hoặc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở cấp phát và điều trị do ngành y tế quản lý, hoặc do ngành Lao động - TBXH quản lý.

  1. Trình tự thủ tục đăng ký và lập hồ sơ:

* Bước 1: Đăng ký

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp (đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) đến điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện của Ủy ban nhân dân cấp xã để đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản đăng ký cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 22, Phụ lục II, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu số 04, Nghị định số 109/2021/NĐ-CP).

- Bản photo một trong các loại giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy và xuất trình giấy tờ bản chính để đối chiếu.

* Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký

Người tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu và hướng dẫn đăng ký các nội dung cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng dựa vào điều kiện cụ thể của từng đối tượng và các cá nhân, tổ chức, cơ sở cung cấp dịch vụ hiện có tại địa phương để hướng dẫn người nghiện, gia đình người nghiện đăng ký từng giai đoạn của quy trình cai nghiện hoặc toàn bộ quy trình cai nghiện tại một nơi hoặc nhiều nơi theo các nội dung tại Mẫu số 22, Phụ lục II, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 23, Phụ lục II, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

*Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện, Công an cấp xã có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, tại cộng đồng.

*Bước 4: Ban hành quyết định

Sau khi nhận được hồ sơ trình của Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 24, Phụ lục II, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

Quyết định phải được gửi cho cá nhân, gia đình người cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện.

Bước 5: Tổ chức thực hiện quyết định cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

- Trách nhiệm của người nghiện, người đại diện hợp pháp của người nghiện: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy có trách nhiệm thực hiện quyết định cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; có trách nhiệm đến các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện để thực hiện cai nghiện theo kế hoạch, tuân thủ sự hướng dẫn chuyên môn trong quá trình thực hiện kế hoạch cai nghiện và trả chí phí cai nghiện theo quy định.

- Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ: Khi tiếp nhận người nghiện đến thực hiện các dịch vụ cai nghiện, các đơn vị cung cấp dịch vụ cai nghiện có trách nhiệm thông báo ngay việc đăng ký thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng của người nghiện cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký để biết theo dõi, quản lý, giúp đỡ. Đồng thời thực hiện đúng quy định chuyên môn theo quy trình cai nghiện, chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp; công khai, minh bạch về loại dịch vụ, giá dịch vụ, quy trình thực hiện dịch vụ. Khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc người nghiện tự ý chấm dứt cơ sở cung cấp dịch vụ phải ra thông báo gửi ngay về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký cai nghiện để phối hợp thực hiện.

- Trách nhiệm của địa phương: Khi có quyết định cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, Chủ  tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm bàn giao quyết định cho người đăng ký cai nghiện hoặc đại diện hợp pháp của họ, đôn đốc về thời gian cai nghiện và phân công người theo dõi, giúp đỡ, quản lý.

Khi nhận được thông báo của đơn vị cung cấp dịch vụ về việc thực hiện dịch vụ cai nghiện của người nghiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã giao cho cán bộ quản lý lập danh sách người cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng để quản lý, theo dõi, giúp đỡ; trường hợp người nghiện đăng ký thực hiện từng giai đoạn của quy trình cai nghiện ở nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ thì khi hoàn thành từng giai đoạn cán bộ được phân công theo dõi, quản lý có trách nhiệm hướng dẫn, chuyển gửi, quản lý, giúp đỡ người nghiện đến thực hiện các giai đoạn tiếp theo của quy trình cai nghiện theo kế hoạch.

Lưu ý: Về xử lý các trường hợp vi phạm về cai nghiện

Khi người nghiện vi phạm một trong các hành vi sau: Không đăng ký cai nghiện tự nguyện, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt, sử dụng trái phép chất ma túy trong thời gian cai nghiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trưởng Công an cấp xã lập biên bản hành vi vi phạm (Mẫu số 27 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP) để làm cơ sở lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định.

* Bước 6: Đánh giá, hoàn thành cai nghiện

Khi kết thúc thời hạn cai nghiện và người nghiện đã hoàn thành đủ 03 giai đoạn của quy trình cai nghiện (Giai đoạn 1: Tiếp nhận, phân loại; Giai đoạn 2: Điều trị cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần, điều trị các bệnh lý khác; Giai đoạn 3: giáo dục, tư vấn, phục hồi hành vi nhân cách) thì người được phân công theo dõi, quản lý người cai nghiện đánh giá kết quả cai nghiện tự nguyện và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng (Mẫu số 26a, Phụ lục II, Nghị định 116/2021/NĐ-CP).

Quyết định gửi cho người cai nghiện, gia đình người cai nghiện ma túy (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) và Cơ quan Công an cấp xã nơi người nghiện cư trú hoặc nơi phát hiện hành vi (đối với người nghiện không có nơi cư trú) để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.

*Bước 7: Quản lý sau cai nghiện

  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nghiện ma túy trình báo về việc hoàn thành cai nghiện tự nguyện thì Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ, đưa vào danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy nơi người sau cai nghiện ma túy cư trú hoặc nơi phát hiện hành vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định).

Thành phần hồ sơ gồm:

  1. a) Văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp (Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  2. b) Bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện (Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  3. c) Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 26a Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú (Mẫu số 51 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).

Thời gian quản lý sau cai nghiện: 01 năm.

Quyết định quản lý sau cai phải gửi cho người sau cai nghiện hoặc đại diện gia đình người sau cai nghiện, người đại diện theo pháp luật đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, Trưởng Công an cấp xã, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã.

Nội dung quản lý sau cai nghiện: lập danh sách quản lý; tư vấn, giúp đỡ, phòng chống tái nghiện; theo dõi phát hiện, ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; hỗ trợ xã hội trong thời gian quản lý.

  1. Điều kiện để đảm bảo thực hiện cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

Căn cứ vào nhu cầu cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và điều kiện thực tế của địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở cai nghiện ma túy công lập để cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện tham gia cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí địa điểm, nhân sự tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn việc đăng ký và thực hiện cai nghiện tự nguyện.

* Bước 8. Hết thời gian quản lý sau cai nghiện

Trường hợp trong thời gian quản lý sau cai nghiện mà tái nghiện thì xem xét lập hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc theo quy định.

Trường hợp hết thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà không tái nghiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận hoàn thành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 54 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP) và đưa ra khỏi danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy.

  1. Cai nghiện ma tuý tự nguyện tại cơ sở điều trị nghiện ma tuý
  2. Đối tượng và địa điểm cai nghiện

Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên, có nhu cầu cai nghiện ma túy được tiếp nhận cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện.

Người nghiện không có nơi cư trú ổn định được cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập.

Người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định được chọn lựa cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập hoặc cơ sở cai nghiện ngoài công lập theo phân bổ, chỉ định của cơ quan có thẩm quyền.

  1. Thời gian cai nghiện:Từ đủ 06 tháng đến 12 tháng.
  2. Trình tự, thủ tục thực hiện

* Bước 1: Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện

3.1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xác định nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền, người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi phải đến tại địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú hoặc vi phạm để đăng ký.

3.2. Hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện gồm:

  1. a) Bản đăng ký cai nghiện tự nguyện (Mẫu số 22 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP).
  2. b) Bản phôtô một trong các loại giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, hộ chiếu, giấy khai sinh (đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi) của người nghiện ma túy.

3.3. Cán bộ tiếp nhận tại địa điểm tiếp nhận đăng ký cai nghiện tự nguyện của Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra hồ sơ, đối chiếu giấy tờ tùy thân và vào sổ đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 23 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP). Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người tiếp nhận hướng dẫn người đăng ký hoàn thiện, bổ sung hồ sơ đăng ký cai nghiện tự nguyện theo quy định.

* Bước 2: Nộp hồ sơ cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy

Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Bước 1 tại cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; xuất trình bản chính một trong các loại giấy tờ tùy thân để đối chiếu.

* Bước 3: Tiếp nhận, tư vấn và ký kết hợp đồng cai nghiện

3.1. Cơ sở cai nghiện ma túy tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu và tư vấn kế hoạch cai nghiện ma túy; thông tin về các dịch vụ cai nghiện ma túy hiện có tại cơ sở, mức chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy của cơ sở, các khoản chi phí, đóng góp khác và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện (nếu có).

3.2. Người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi và đại diện cơ sở cai nghiện ma túy thỏa thuận, thống nhất ký kết hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy (Mẫu số 28 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

3.3. Sau khi hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy được ký, Cơ sở cai nghiện ma túy phải gửi ngay cho người nghiện ma túy, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện theo quy định.

* Bước 4: Thực hiện cai nghiện

4.1. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết; tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định của cơ sở cai nghiện ma túy; trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.

4.2. Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm: Thực hiện theo quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định 116/2021/NĐ-CP. Tổ chức cai nghiện, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng đã ký.

Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ.

* Bước 5: Kết thúc hợp đồng cai nghiện

5.1. Trước khi kết thúc thời gian cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng, cơ sở cai nghiện đánh giá kết quả cai nghiện ma túy; phối hợp với người cai nghiện hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi để làm các thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật.

5.2. Giám đốc cơ sở cai nghiện ma túy cấp giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện cho người nghiện ma túy (Mẫu số 26b Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

Giấy xác nhận phải gửi ngay cho người nghiện ma túy, cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người cai nghiện đăng ký cai nghiện tự nguyện để thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy.

5.3. Đối với người cai nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thông báo, bàn giao người cai nghiện ma túy cho cha, mẹ hoặc người giám hộ, người đại diện hợp pháp.

* Bước 6: Quản lý sau cai nghiện

6.1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nghiện ma túy trình báo về việc hoàn thành cai nghiện tự nguyện thì Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ, đưa vào danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy nơi người sau cai nghiện ma túy cư trú hoặc nơi phát hiện hành vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định).

Thành phần hồ sơ gồm:

  1. a) Văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp theo Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
  2. b) Bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện theo Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP,
  3. c) Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện (Mẫu số 26a Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

6.2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú theo Mẫu số 51 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.

Thời gian quản lý sau cai nghiện: 01 năm.

Quyết định quản lý sau cai phải gửi cho người sau cai nghiện hoặc đại diện gia đình người sau cai nghiện, người đại diện theo pháp luật đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, Trưởng Công an cấp xã, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã.

Nội dung quản lý sau cai nghiện: Lập danh sách quản lý; Tư vấn, giúp đỡ, phòng chống tái nghiện; theo dõi phát hiện, ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; hỗ trợ xã hội trong thời gian quản lý.

* Bước 7. Hết thời gian quản lý sau cai nghiện

Trường hợp trong thời gian quản lý sau cai nghiện mà tái nghiện thì xem xét lập hồ sơ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc theo quy định.

Trường hợp hết thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà không tái nghiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận hoàn thành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 54 Phụ  lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP) và đưa ra khỏi danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy.

III. Cai nghiện bắt buộc tại cơ sở điều trị nghiện ma tuý

  1. Đối tượng cai nghiện bắt buộc

 Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo Luật Phòng, chống ma túy và người nghiện từ đủ 18 tuổi trở lên bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính thuộc một trong các trường hợp sau:

  1. a) Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt cai nghiện ma túy tự nguyện.
  2. b) Trong thời gian cai nghiện ma túy tự nguyện bị phát hiện sử dụng trái phép chất ma túy.
  3. c) Không đăng ký, không thực hiện hoặc tự ý chấm dứt điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế.
  4. d) Người trong thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà tái nghiện trừ trường hợp người nghiện đang quản lý sau cai dưới 18 tuổi.
  5. Không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên thuộc các trường hợp sau đây:
  6. a) Người không có năng lực trách nhiệm hành chính;
  7. b) Người đang mang thai có chứng nhận của bệnh viện;
  8. c) Phụ nữ hoặc người duy nhất đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú xác nhận.

Lưu ý: Việc cai nghiện ma túy cho người nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi không phải là biện pháp xử lý hành chính; không đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc khi họ đang quản lý sau cai mà tái nghiện.

  1. Thời gian cai nghiện:

- Thời gian cai nghiện đối với người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi: từ đủ 06 tháng đến 12 tháng.

- Thời gian cai nghiện đối với người nghiện từ đủ 18 tuổi trở lên: từ đủ 12 tháng đến 24 tháng.

  1. Trình tự thủ tục thực hiện

* Bước 1.  Lập hồ sơ vi phạm

  1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi phát hiện người nghiện ma túy thuộc đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì cơ quan có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  2. Căn cứ xác định người nghiện thuộc đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc thuộc một trong các tài liệu sau:

- Tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả xác định, thông báo là nghiện mà người nghiện không đăng ký cai nghiện tự nguyện hoặc đăng ký điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú (đối với người nghiện có nơi cư trú ổn định) hoặc nơi người đó có hành vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định).

- Tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định hoặc hợp đồng cai nghiện tự nguyện, điều trị các chất dạng thuốc phiện mà người nghiện không thực hiện cai nghiện tự nguyện hoặc điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo đăng ký.

- Văn bản thông báo của Cơ sở cai nghiện, cơ sở điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, các tổ chức cá nhân cung cấp các dịch vụ cai nghiện hoặc tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định trong thời gian cai nghiện tự nguyện người nghiện sử dụng trái phép chất ma túy.

- Văn bản thông báo của Cơ sở cai nghiện, cơ sở điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, các tổ chức cá nhân cung cấp các dịch vụ cai nghiện hoặc tài liệu xác minh của cơ quan Công an xác định trong thời gian cai nghiện, điều trị mà không tuân thủ các quy định chuyên môn về cai nghiện; tự ý rời khỏi cơ sở cai nghiện từ 05 ngày làm việc trở lên, không đến điều trị tại cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế từ 05 ngày làm việc trở lên hoặc không chấp hành 10 liệu trình điều trị liên tục mà không có lý do.

- Phiếu trả kết quả xác định là nghiện của cơ quan có thẩm quyền đối với người nghiện trong thời gian quản lý sau cai.

- Các tài liệu khác của cơ quan có thẩm quyền có liên quan chứng minh người nghiện ma túy vi phạm về cai nghiện tự nguyện và điều trị các chất dạng thuốc phiện thuốc thay thế.

  1. Thành phần hồ sơ gồm:

- Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP) có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan lập hồ sơ. Trường hợp có căn cứ cho rằng người vi phạm cố tình che giấu lý lịch của bản thân thì cơ quan lập hồ sơ lập danh, chỉ bản của người vi phạm kèm theo Bản tóm tắt lý lịch;

- Biên bản vi phạm về cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai nghiện ma túy và điều trị các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Mẫu số 27 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);

- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu số 05 nghị định số 109/2021/NĐ-CP);

- Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc của người đại diện hợp pháp của họ thừa nhận không có nơi cư trú ổn định (Mẫu số 31 Phụ lục II,  Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);

- Văn bản trả lời xác định nơi cư trú của cơ quan có thẩm quyền (kể cả qua bản fax) (Mẫu CT10 Thông tư số 56/2021/TT-BCA);

Riêng đối với trường hợp người nghiện có nơi cư trú thì có thêm Bản xác nhận đồng ý hay không đồng ý quản lý của gia đình trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc (Mẫu số 35 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP) và người nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có thêm ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 38 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

* Bước 2. Ban hành Quyết định quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

  1. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị của cơ quan Công an lập hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn, Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố xem xét ban hành Quyết định quản lý người nghiện ma túy trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc như sau:
  2. a) Đối với trường hợp người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định và được gia đình đồng ý quản lý thì ban hành Quyết định giao gia đình quản lý trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 36, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  3. b) Đối với trường hợp người nghiện không có nơi cư trú ổn định hoặc người nghiện có nơi cư trú ổn định nhưng gia đình không đồng ý quản lý thì ban hành Quyết định giao cho cơ sở cai nghiện trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 36, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  4. Thi hành Quyết định quản lý trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc:

Đối với trường hợp giao cho gia đình quản lý trong thời gian lập hồ sơ thì khi có Quyết định cơ quan lập hồ sơ bàn giao quyết định cho gia đình và hỗ trợ gia đình giám sát, quản lý người nghiện thực hiện quyết định. Trường hợp đối tượng bỏ trốn thì cơ quan lập hồ sơ phối hợp truy tìm, hủy quyết định quản lý người nghiện tại gia đình và áp dụng hình thức quản lý tại cơ sở xã hội. Trường hợp đối tượng vi phạm pháp luật thì cơ quan ban hành quyết định quản lý áp dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

Đối với trường hợp giao cho cơ sở xã hội thì cơ quan lập hồ sơ có trách nhiệm chuyển ngay người nghiện và hồ sơ đến cơ sở xã hội theo phân bổ của cơ quan có thẩm quyền để quản lý. Cơ sở xã hội tiến hành kiểm tra, đối chiếu và tiếp nhận người nghiện ma túy kèm hồ sơ gồm: Quyết định giao cho cơ sở xã hội quản lý trong thời gian làm thủ tục đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; Lý lịch tóm tắt của đối tượng, có xác nhận của cơ quan lập hồ sơ; Biên bản bàn giao (Mẫu số 37, phụ lục II, NĐ 116/2021/NĐ-CP). Trường hợp đối tượng trong tình trạng rối loạn tâm thần hoặc mắc bệnh  phải điều trị thì phải đưa đến cơ sở y tế điều trị ổn định trước khi bàn giao cho cơ sở quản lý.

* Bước 3: Thu thập, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

- Kết quả tra cứu hoặc trích lục tiền án, tiền sự của cơ quan lập hồ sơ đối với người nghiện ma túy (lý do áp dụng tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; tránh tình trạng đối tượng trốn lệnh truy nã, trốn thi hành các biện pháp khác, cơ sở đề xuất đưa vào cơ sở cai nghiện đặc thù,...).

- Bản chính Văn bản trả lời xác định nơi cư trú của cơ quan có thẩm quyền (nếu Bước 1 là bản fax);

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có): Bản sao Giấy khai sinh hoặc Bản sao Giấy chứng minh nhân dân (Căn cước công dân), các quyết định áp dụng biện pháp quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy, quyết định cai nghiện tự nguyện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, quản lý sau cai nghiện hoặc tài liệu xác minh người nghiện vi phạm cai nghiện tự nguyện, quản lý sau cai,...

* Bước 4: Thông báo lập hồ sơ và chuyển hồ sơ đề nghị

Sau khi hoàn thành việc lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sơ cai nghiện bắt buộc, cơ quan lập hồ sơ thông báo bằng văn bản về việc lập hồ sơ cho người bị đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp của họ (Mẫu số 32, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP) và đính kèm 01 bộ hồ sơ bản sao.

Thời hạn đọc hồ sơ và ghi chép các nội dung cần thiết là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo.

Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn đọc hồ sơ cơ quan lập hồ sơ đánh bút lục, chuyển hồ sơ đến Trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và kèm văn bản đề nghị (Mẫu số 29, Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).

* Bước 5: Xem xét, quyết định chuyển hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

1.Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị của cơ quan lập hồ sơ, Trưởng Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội kiểm tra, đối chiếu thành phần hồ sơ đề nghị.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Trưởng Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội trả lại cơ quan lập hồ sơ để bổ sung (Mẫu số 33, phụ lục II, Nghị định số 116/2021)

Thời hạn bổ sung là 02 ngày làm việc, sau thời hạn trên, nếu hồ sơ không được bổ sung, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội trả lại hồ sơ cho cơ quan lập hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người bị đề nghị lập hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ hợp lệ hoặc đã bổ sung hồ sơ hợp lệ, Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các thủ tục chuyển hồ sơ đến Tòa án nhân dân, lưu trữ 01 bộ hồ sơ (bản phô tô) theo quy định.

  1. Thành phần Hồ sơ đề nghị gồm:

- Văn bản đề nghị của Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc gửi Tòa án nhân dân cấp huyện trong đó có nêu rõ tên cơ sở cai nghiện bắt buộc theo phân bổ của cơ quan có thẩm quyền mà người bị đề nghị áp dụng biện pháp này sẽ phải thi hành (Mẫu số 34, phụ lục II, Nghị định 116/2021/NĐ-CP);

- Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 30, Phụ lục II, Nghị định 116/2021/NĐ-CP);

- Biên bản vi phạm một trong các hành vi vi phạm pháp luật về đăng ký cai nghiện, cai nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (Mẫu số 27 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP);

- Bản sao Phiếu kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy của cơ quan có thẩm quyền (Mẫu số 05 Nghị định số 109/2021/NĐ-CP);

- Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 31 Phụ lục II  Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);

- Văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan công an lập hồ sơ cấp huyện, thành phố (Mẫu số 29 phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);

- Văn bản xác định người nghiện ma túy không có nơi cư trú ổn định của cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu CT10 Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

* Bước 6. Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Tòa án Nhân dân cấp huyện thực hiện các trình tự, thủ tục xem xét Quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo quy định của pháp luật.

* Bước 7. Thi hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Tòa án nhân dân, cơ quan Công an phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đưa người phải chấp hành quyết định vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Trường hợp Tòa án quyết định không áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; quyết định đình chỉ, quyết định tạm đình chỉ việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thì thực hiện theo Quyết định của Tòa án.

* Bước 8: Quản lý sau cai nghiện

  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nghiện ma túy trình báo về việc hoàn thành cai nghiện tự nguyện thì Công an cấp xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp lập hồ sơ, đưa vào danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy nơi người sau cai nghiện ma túy cư trú hoặc nơi phát hiện hành vi vi phạm (đối với người nghiện không có nơi cư trú ổn định) lập hồ sơ, đưa vào danh sách quản lý sau nghiện ma túy.

Thành phần hồ sơ gồm:

  1. a) Văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp (Mẫu số 50 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP;
  2. b) Bản lý lịch tóm tắt của người bị đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện (Mẫu số 30 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP);
  3. c) Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy bắt buộc (Mẫu số 46 Phụ lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP).
  4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Trưởng cơ quan Công an cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú theo Mẫu số 51 Phụ lục II Nghị định 116/2021/NĐ-CP.

Thời gian quản lý sau cai nghiện: 02 năm đối với người nghiện từ đủ 18 tuổi trở lên và 01 năm đối với người nghiện từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Quyết định quản lý sau cai phải gửi cho người sau cai nghiện hoặc đại diện gia đình người sau cai nghiện, người đại diện theo pháp luật đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, Trưởng Công an cấp xã, công chức phụ trách công tác Lao động - Thương binh và Xã hội cấp xã.

Nội dung quản lý sau cai nghiện: Lập danh sách quản lý; Tư vấn, giúp đỡ, phòng chống tái nghiện; theo dõi phát hiện, ngăn chặn hành vi sử dụng trái phép chất ma túy; hỗ trợ xã hội trong thời gian quản lý.

* Bước 9. Hết thời gian quản lý sau cai nghiện

Thời gian quản lý sau cai nghiện mà tái nghiện thì Trường hợp trong xem xét lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào  cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc theo quy định.

Trường hợp hết thời gian quản lý sau cai nghiện ma túy mà không tái nghiện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp giấy chứng nhận hoàn thành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy (Mẫu số 54 Phụ  lục II Nghị định số 116/2021/NĐ-CP) và đưa ra khỏi danh sách quản lý sau cai nghiện ma túy.

BIỂU MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CAI NGHIỆN,
QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

(theo hướng dẫn tại Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21/12/2021 của Chính phủ)

 

TT

Nội dung biểu mẫu

I

QUY TRÌNH CAI NGHIỆN MA TÚY

Mẫu số 19

Phiếu thu thập thông tin cá nhân của người cai nghiện ma túy.

Mẫu số 20

Kế hoạch cai nghiện ma túy cá nhân (đánh giá kế hoạch cai nghiện ma túy).

Mẫu số 21

Kế hoạch tái hòa nhập cộng đồng của người sau cai nghiện.

II

CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN

Mẫu số 22

Đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện (bao gồm kế hoạch, đánh giá kế hoạch cai nghiện dự kiến) của người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp.

Mẫu số 23

Sổ theo dõi đăng ký cai nghiện tự nguyện.

Mẫu số 24

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng.

Mẫu số 25

Văn bản đề nghị tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi thay đổi nơi cư trú.

Mẫu số 26a

Giấy xác nhận hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng

Mẫu số 26b

Giấy xác nhận hoàn thành cung cấp dịch vụ, hoàn thành cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng hoặc tại cơ sở cai nghiện

Mẫu số 27

Biên bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về hành vi vi phạm các quy định pháp luật về điều trị thay thế, cai nghiện tự nguyện của người tham gia điều trị thay thế, cai nghiện tự nguyện.

Mẫu số 28

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy.

III

CAI NGHIỆN MA TÚY BẮT BUỘC

Mẫu số 29

Văn bản của cơ quan lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 30

Tóm tắt lý lịch của người nghiện ma túy.

Mẫu số 31

Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 32

Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 33

Văn bản trả hồ sơ bổ sung của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện.

Mẫu số 34

Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 35

Bản cam kết (đồng ý hoặc không đồng ý) quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của gia đình, người đại diện hợp pháp.

Mẫu số 36

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan Công an về việc giao quản lý người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 37

Biên bản giao, nhận người nghiện ma túy trong thời gian lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc giữa cơ quan giao và cơ sở quản lý.

Mẫu số 38

Ý kiến của cha, mẹ, người giám hộ hoặc người đại diện hợp pháp (đồng ý hoặc không đồng ý, ý kiến khác) về việc đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi.

Mẫu số 39

Văn bản đề nghị của Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện về việc xem xét áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi.

Mẫu số 40

Biên bản giao, nhận người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 41

Quyết định truy tìm đối tượng của cơ quan công an, Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 42a

Đơn đề nghị hoãn/miễn thi hành quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 42b

Đơn đề nghị hoãn, miễn chấp hành quyết định của người đại diện hợp pháp đối với người nghiện từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi.

Mẫu số 43

Văn bản đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 44

Danh sách đối tượng đề nghị giảm thời hạn, tạm đình chỉ, miễn chấp hành phần thời gian còn lại.

Mẫu số 45

Quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc tạm đình chỉ thi hành quyết định theo yêu cầu của cơ quan tố tụng hình sự.

Mẫu số 46

Giấy chứng nhận đã chấp hành xong biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 47

Biên bản bàn giao người từ đủ 12 đến dưới 18 tuổi của Cơ sở cai nghiện bắt buộc cho gia đình hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu số 48

Đơn đề nghị cho người cai nghiện về chịu tang của gia đình người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mẫu số 49

Quyết định của Giám đốc cơ sở cai nghiện bắt buộc cho phép người đang chấp hành biện pháp cai nghiện bắt buộc được về chịu tang.

IV

QUẢN LÝ SAU CAI NGHIỆN MA TÚY

Mẫu số 50

Văn bản đề nghị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy của Trưởng Công an cấp xã.

Mẫu số 51

Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã về việc áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy.

Mẫu số 52

Danh sách đối tượng bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú.

Mẫu số 53

Thông báo của Trưởng công an cấp xã về việc tiếp tục quản lý, hỗ trợ đối với người đang bị áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện khi thay đổi nơi cư trú.

Mẫu số 54

Giấy chứng nhận đã chấp hành xong quyết định quản lý sau cai nghiện ma túy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.

 Nguồn https://phuyen.sonla.gov.vn/thong-tin-phong-chong-ma-tuy-va-te-nan-xa-hoi/huong-dan-cong-tac-cai-nghien-va-quan-ly-sau-cai-nghien-ma-tuy-712164

Hỗ trợ tư vấn 0918 795 865

Gọi ngay để được tư vấn thiết kế website tại Thanh Hóa

BÁO GIÁ THIẾT KẾ WEB TẠI THANH HÓA

GÓI WEB 1

- Phí khởi tạo, đăng ký: Miễn phí

- Server ưu tiên, dự phòng:

- Bản mobile:

- Giao diện website: Theo mẫu

- Nhận đơn hàng qua email:

- Dung lượng hosting: 500Mb

- Băng thông hàng tháng: 20Gb

- Số người truy cập tối đa trong vòng 5 giây: 40

- Bài viết, sản phẩm, gallery tối đa: Không giới hạn

- Backup định kỳ: 1 tuần / 1 lần

- Database riêng cho website:

- Bao gồm tên miền .com .net .info trị giá 350k:

- Đổi giao diện nhanh:

- Thiết kế 3 banner chính: Miễn phí

- Design hình ảnh và Up dữ liệu 50 - 70 sản phẩm, bài viết lên trang web

- Quản trị chuyên nghiệp

- Tối ưu Google, Yahoo

- Email báo đơn hàng

- Backup & khôi phục nhanh

- Chứng chỉ ssl (https):

* Chú ý: Quý khách hàng mua tên miền .vn .com.vn .net.vn đóng thêm 500k

 

3.500.000 VNĐ

GÓI WEB 2

- Phí khởi tạo, đăng ký: Miễn phí

- Server ưu tiên, dự phòng:

- Bản mobile:

- Giao diện website: Theo mẫu

- Nhận đơn hàng qua email:

- Dung lượng hosting: 2.000Mb

- Băng thông hàng tháng: 40Gb

- Số người truy cập tối đa trong vòng 5 giây: 80

- Bài viết, sản phẩm, gallery tối đa: Không giới hạn

- Backup định kỳ: 1 tuần / 1 lần

- Database riêng cho website:

- Bao gồm tên miền .com .net .info trị giá 350k:

- Đổi giao diện nhanh:

- Thiết kế 4 banner chính: Miễn phí

- Design hình ảnh và Up dữ liệu 70 - 100 sản phẩm, bài viết lên trang web

- Quản trị chuyên nghiệp

- Tối ưu Google, Yahoo

- Email báo đơn hàng

- Backup & khôi phục nhanh

- Chứng chỉ ssl (https):

* Chú ý: Quý khách hàng mua tên miền .vn .com.vn .net.vn đóng thêm 500k

 

3.850.000 VNĐ

GÓI WEB 3

- Phí khởi tạo, đăng ký: Miễn phí

- Server ưu tiên, dự phòng:

- Bản mobile:

- Giao diện website: Theo mẫu

- Nhận đơn hàng qua email:

- Dung lượng hosting: 6.000Mb

- Băng thông hàng tháng: 100Gb

- Số người truy cập tối đa trong vòng 5 giây: 160

- Bài viết, sản phẩm, gallery tối đa: Không giới hạn

- Backup định kỳ: 1 tuần / 1 lần

- Database riêng cho website:

- Bao gồm tên miền .com .net .info trị giá 350k:

- Đổi giao diện nhanh:

- Thiết kế 5 banner chính: Miễn phí

- Design hình ảnh và Up dữ liệu 100 - 140 sản phẩm, bài viết lên trang web

- Quản trị chuyên nghiệp

- Tối ưu Google, Yahoo

- Email báo đơn hàng

- Backup & khôi phục nhanh

- Chứng chỉ ssl (https):

* Chú ý: Quý khách hàng mua tên miền .vn .com.vn .net.vn đóng thêm 500k

4.850.000 VNĐ

GÓI WEB 4

- Phí khởi tạo, đăng ký: Miễn phí

- Server ưu tiên, dự phòng:

- Bản mobile:

- Giao diện website: Theo mẫu

- Nhận đơn hàng qua email:

- Dung lượng hosting: 15.000Mb

- Băng thông hàng tháng: 200Gb

- Số người truy cập tối đa trong vòng 5 giây: 320

- Bài viết, sản phẩm, gallery tối đa: Không giới hạn

- Backup định kỳ: 1 tuần / 1 lần

- Database riêng cho website:

- Bao gồm tên miền .com .net .info trị giá 350k:

- Đổi giao diện nhanh:

- Thiết kế 6 banner chính: Miễn phí

- Design hình ảnh và Up dữ liệu 140 - 200 sản phẩm, bài viết lên trang web

- Quản trị chuyên nghiệp

- Tối ưu Google, Yahoo

- Email báo đơn hàng

- Backup & khôi phục nhanh

- Chứng chỉ ssl (https):

* Chú ý: Quý khách hàng mua tên miền .vn .com.vn .net.vn đóng thêm 500k

6.850.000 VNĐ

HỖ TRỢ SAU KHI THIẾT KẾ WEBSITE

thiết kế website one Cung cấp video, bài viết hướng dẫn quản trị web, miễn phí bảo trỉ, bảo mật. Chống tấn công từ hacker bên ngoài để bảo vệ trang web

thiết kế website thanh hóa two Miễn phí chỉnh sửa những yêu cầu đơn giản, tốn ít thời gian trên website

thiết kế website thanh hóa three Chỉnh sửa, đăng bài, làm thêm những yêu cầu khó như cài đặt kênh youtube, fanpage chuẩn seo tốn thời gian giá: Chỉ 2-400.000đ/ ngày công

thiet ke website thanh hoa four Cài đặt Google Webmaster Tool (Google Search Console), Google analytist

     – Đây là dịch vụ của bên thứ 3. Khách hàng có thể tự cài đặt theo hướng dẫn của google

     – Trường hợp khách hàng không thể đăng ký, chúng tôi có thể đăng ký giúp bạn với phí đăng ký hộ và hướng dẫn sử dụng cơ bản là 350.000đ

thiet ke website thanh hoa five Đăng ký email theo tên miền dạng info@thietkeweb5s.top

     – Để đăng ký email theo tiên miền, quý khách hàng có thể tự đăng ký tại các nhà cung cấp: hostvn.net (Giá từ 200.000đ / năm / 1 mail), tenten.vn (Giá từ: 850.000đ/ năm / 10 mail)...

     – Hoặc nếu khách hàng không có thơi gian đăng ký, thì phí đăng ký hộ webmail: 2-500.000đ / trọn gói

thiet ke web thanh hoa six Quảng cáo để đưa website lên Top Google ngay sau thiết kế xong trang web tại thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn.

thiết kế web 5s ở thanh hóa Tư vấn qua Zalo ở Hoằng Hoá, Đông Sơn, Triệu Sơn, Thiệu Hoá, Quảng Xương, Hậu Lộc, Hà Trung, Nga Sơn, Tĩnh Gia, Yên Định, Thọ Xuân, Nông Cống, Vĩnh Lộc, Thạch Thành, Bá Thước, Lang Chánh, Như Thanh, Như Xuân, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Quan Sơn, Quan Hóa, Mường Lát.

THÔNG TIN LIÊN HỆ GẦN ĐÂY
Đơn vị: ThietKeWeb5S
Đại diện: Hoàng Kiên Trung
Mã số thuế: 8072956670
Lô 722 Mặt Bằng 1413, Phường Đông Vệ, Thành Phố Thanh Hóa
Nay là: Số 23 Trịnh Căn, Phường Đông Vệ, Thành Phố Thanh Hóa
0918 795 865
info@thietkeweb5s.top
thietkeweb5s.top@gmail.com

Thiết Kế Web 5S đã thông báo bộ công thương

© Copyright 2018 Thietkeweb5s.top

DMCA.com Protection Status